Phương pháp chọn ngoại hình heo nái sinh sản

Chọn giống heo nào thì heo cái phải có đặc điểm ngoại hình đặc trưng của giống. Cần chọn heo có ngoại hình, thể chất tốt, cụ thể như: Đòn dài, đùi to, mông to (cho dễ đẻ), bụng thon, vai nở, ngực sâu, bộ khung xương vững chắc, đi trên ngón không đi trên bàn, móng chân đều chắc chắn, không có móng hài móng dài móng ngắn, không có khuyết tật như: tai vẹo, đuôi vẹo, mũi vẹo, lồi rốn, năm móng, không hậu môn (chung hậu môn với âm môn trên heo cái), không bị bọc mủ, viêm khớp, da lông mướt, mịn không sần sùi mụn đỏ, nhăn dùn da, rụng lông, không mụn nước, không vẩy, không bị nấm da (lác vòng).
Mắt phải linh lợi, không đổ ghèn, không có mắt lồi hoặc thụt sâu, đuôi luôn phe phẩy hoặc vấn 1 vòng cong, không hay cọ gãi (không bị cái ghẻ)…Bước đi nhanh nhẹn không khập khiễng. Số vú từ 10-12, vú đều, khoảng cách giữa 2 hàng vú ngắn lộ ra các núm, dễ cho con bú, không có vú lép (vú dĩa: chỉ có quầng núm mà núm vú dẹt, rất nhỏ, nằm sát da, con không bú được). Âm môn phát triển lộ rõ không dị tật (1 mép lớn hai mép nhỏ). Cụ thể:
1. Đầu và cổ: Đầu to vừa phải, trán rộng, mắt lanh.
2. Vai và ngực: Vai nở đầy đặn. Ngực sâu, rộng. Đầu và vai liên kết tốt
3. Lưng sườn và bụng: Lưng dài vừa phải, ít võng. Sườn sâu, bụng tròn, không xệ (heo ngoại). Lưng và bụng kết hợp chắc chắn
4. Mông và đùi sau: mông dài vừa phải, rộng. Đùi sau đầy đặn, ít nhăn. Mông và đùi sau kết hợp tốt. Khấu đuôi to, luôn ve vẩy
5.Bốn chân: Bốn chân chắc chắn. Khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng vừa phải. Móng không toè. Đi đứng tự nhiên, không đi bàn
6. Móng chân: Móng chân thẳng
7. Vú và bộ phận sinh dục: Có 12 vú trở lên. Khoảng cách giữa hai hàng vú gần nhau
8. Khoảng cách giữa các núm vú: Vú có khoảng cách đều, không có vú kẹ (vú đĩa). Các núm vú nổi rõ và cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 hàng vú đều, không quá xa hay quá gần
9. Âm hộ: Âm hộ không bị khuyết tật
Ngoài ra, chững heo nái có thành tích sinh sản ở lứa đẻ 1,2 như sau: số heo con sơ sinh còn sống trên ổ 8-10 con; trọng lượng sơ sinh 1,3-1,5kg/con, rất ít heo con nhỏ vóc dưới 0,8kg; trọng lượng cai sữa bình quân 5-8kg (tùy theo cai sữa 21 ngày hay 28 ngày tuổi), số heo con cai sữa 8-9 con/ổ; heo nái giảm trọng khi cai sữa 8-10% so với thể trọng khi đẻ ra 3 ngày; số ngày chờ phối giống ở lứa đẻ kế tiếp từ 5-7 ngày; số heo con ở lứa đẻ sau có thể cao hơn lứa đầu 10-15%... là những heo nái tốt thường được ưu tiên chọn lựa.
Đĩnh Nghi
Sở Nông nghiệp và PTNT Đồng Tháp
Bài viết cùng danh mục
- Sản xuất giống cá hồng đỏ - Phần I: Quy trình kỹ thuật sinh sản nhân tạo
- Sản xuất giống cá hồng đỏ - Phần 2: Quy trình kỹ thuật ương cá từ bột lên giống
- Nuôi ốc hương kết hợp tu hài
- Cho ăn gián đoạn, giảm chi phí nuôi cá tra
- Tiêm vắc xin cho cá tra
- Kỹ thuật làm đệm lót lên men trong chăn nuôi lợn
- Nuôi thát lát cườm trong vèo lưới
- Thuần hóa vịt trời
- Nuôi cá vược bằng thức ăn công nghiệp: Giúp giảm chi phí
- Phòng bệnh cho cá biển nuôi lồng bè
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Quy trình sản xuất giống cá lăng vàng
1. Thuần dưỡng và nuôi vỗ cá bố mẹ 1.1 Thuần dưỡng cá làm bố mẹ Nếu cá bố mẹ có nguồn ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |