Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 26/10 đến 01/11/2017

Thông báo tình hình sinh vật gây hại trong tuần và dự báo tuần sau
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua, thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi, gió hướng Đông – Đông Bắc, tốc độ gió 3 – 5 m/s.
Nhiệt độ (0C) |
Ẩm độ (%) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Lượng mưa (mm) |
|||||
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
TB |
Tối cao |
Tối thấp |
|||
Trong tuần |
27,9 |
30,7 |
26,0 |
77,6 |
91 |
65 |
40,7 |
16,7 |
Dự báo tuần tới |
27,0 |
32,0 |
24,0 |
80 |
|
|
40,0 |
40,0 |
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Thu Đông 2017: Thu hoạch 110.319 ha/130.940 ha, đạt 84,3% diện tích xuống giống, năng suất BQ 5,08 tấn/ha. Diện tích lúa còn lại đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 393 ha; - Đẻ nhánh: 1.581 ha;
- Làm đòng: 9.651 ha; - Trỗ chín: 8.996 ha.
Lúa Đông Xuân 2017 – 2018: Xuống giống 39.286 ha/206.000 ha DTKH, tập trung chủ yếu ở các huyện phía Bắc. Diện tích lúa đang ở các giai đoạn:
- Mạ: 37.200 ha; - Đẻ nhánh: 1.810 ha; - Làm đòng: 276 ha.
2.2. Hoa màu:
Hoa màu Thu Đông 2017: Xuống giống 7.544,5 ha gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Năng suất (tấn/ha) |
Bắp |
1.557,6 |
1.070,6 |
10,6 |
Ớt |
464,3 |
337,7 |
17,4 |
Dưa hấu |
542,7 |
466,1 |
20,5 |
Cây có củ |
1.581,4 |
582,7 |
7,6 |
Sen |
293,6 |
276,6 |
3,4 |
Mè |
8,5 |
8,5 |
0,8 |
Đậu các loại |
90,8 |
72,4 |
3,8 |
Rau dưa các loại |
3.002,6 |
2.532,9 |
14,1 |
Cây CN và cây trồng khác |
3,0 |
3,0 |
- |
Tổng cộng |
7.544,5 |
5.350,4 |
|
Hoa màu Đông Xuân 2017-2018: Xuống giống 767,6 ha gồm các loại:
Chủng loại |
Xuống giống (ha) |
Ngày sau trồng |
Bắp |
31,1 |
26 – 30 |
Ớt |
180,4 |
26 – 30 |
Dưa hấu |
120,9 |
26 – 30 |
Cây có củ |
16,3 |
17 – 21 |
Sen |
10,9 |
17 – 21 |
Đậu các loại |
0,5 |
17 – 21 |
Rau dưa các loại |
407,6 |
26 – 30 |
Tổng cộng |
767,6 |
- |
2.3. Hoa kiểng:
Tổng diện tích gieo trồng 726,8 ha tập trung chủ yếu ở Tp. Sa Đéc, Lai Vung, trong đó hoa các loại đã thu hoạch 255,7 ha/333,3 ha, cây cảnh thu hoạch 101,1 ha/393,5 ha gồm các loại sau:
TT |
Hoa các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
Cây cảnh các loại |
Diện tích (ha) |
Thu hoạch (ha) |
1 |
Hoa hồng |
52,5 |
13,4 |
Mai vàng |
17,0 |
- |
2 |
Hoa cúc |
44,1 |
16,2 |
Bonsai |
13,2 |
0,6 |
3 |
Hoa vạn thọ |
0,5 |
0,5 |
Nguyệt quế |
16,1 |
2,7 |
4 |
Hoa lan |
3,8 |
2,5 |
Kiểng lá |
53,2 |
18,0 |
5 |
Cát tường |
- |
- |
Bông trang |
12,4 |
2,4 |
6 |
Hoa sứ |
13,3 |
4,2 |
Cỏ nhật, lá gừng |
44,9 |
12,9 |
7 |
Mai Hà Lan |
- |
- |
Cây công trình |
160,1 |
57,0 |
8 |
Hoa huệ |
218,9 |
218,9 |
Hạnh |
3,0 |
- |
9 |
Hoa khác |
0,2 |
- |
Cây kiểng khác |
73,6 |
7,5 |
Tổng cộng |
333,3 |
255,7 |
393,5 |
97,1 |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
1. Cây lúa:
Trong tuần, rầy vào đèn với mật số thấp, cao điểm đêm 27-28/10 rầy vào đèn với mật số 400 – 570 con/đêm/bẫy tại bẫy đèn Tân Hộ Cơ – Tân Hồng, Phú Cường – Tam Nông.
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 621 ha, lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 200 ha với mật số rầy 1.500–3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, gây hại phổ biến tuổi trưởng thành và 1 – 2, tăng 501 ha so với tuần trước do đợt rầy cám mới đang nở.
- Sâu cuốn lá: Nhiễm nhẹ 118 ha, lúa giai đoạn làm đòng, mật số sâu 10 – 20 con/m2, giảm 7 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 358 ha trên lúa giai đoạn đẻ nhánh –đòng trỗ, trong đó nhiễm trung bình 25 ha với tỷ lệ bệnh 20–40%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 124 ha so với tuần trước do nông dân đã chủ động phòng trừ.
- Bệnh cháy bìa lá: Diện tích nhiễm 630 ha, lúa giai đoạn làm đòng – trỗ chín, trong đó nhiễm trung bình 110 ha với tỷ lệ bệnh 20–40%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 544 ha so với tuần trước.
- Bệnh VL-LXL: Diện tích nhiễm 269 ha, lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó nhiễm nặng 134 ha (Tân Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí – Tân Hồng), tỷ lệ bệnh 20–40%, nhiễm trung bình 63 ha, còn lại nhiễm nhẹ, không tăng so với tuần trước.
Ngoài ra các đối tượng như: chuột, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt,… cũng xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
2. Hoa màu: Bọ hà, sâu xanh da láng, bệnh đốm lá, bệnh thán thư,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây ăn trái:
- Bọ trĩ, bệnh cháy lá, thán thư, đốm đen vi khuẩn,... trên xoài; sâu vẽ bùa, bệnh loét, vàng lá thối rễ,… trên cây có múi xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
- Bệnh chổi rồng trên nhãn: Diện tích nhiễm 276,2 ha, trong đó có 21,1 ha nhiễm nặng với tỷ lệ bệnh 40 – 60%, nhiễm trung bình 74,2 ha, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 72,9 ha so với tuần trước.
4. Hoa kiểng: Bệnh đốm đen, đốm lá, thán thư, … trên hoa hồng xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
1. Trên cây lúa:
- Rầy nâu: Rầy tiếp tục nở rộ với mật số gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn, cháy bìa lá: Tiếp tục gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những diện tích gieo trồng giống nhiễm như IR 50404, OM 4218, Jasmine 85, VD 20,… sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ có diện tích nhiễm nặng trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Chuột: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, một số diện tích gần khu vực gò cao, vườn cây rậm rạp, trồng cỏ nuôi bò… có thể bị hại nặng.
Các đối tượng khác như sâu đục thân, bệnh vàng lá chín sớm, lem lép hạt,…xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ - trung bình.
2. Trên hoa màu, cây ăn trái và hoa kiểng:
- Hoa màu: Sâu ăn tạp, sâu đục trái, sâu đục thân, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, … xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Cây ăn trái: Sâu đục cành, bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, cháy lá, bệnh loét,… xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ - trung bình.
- Hoa kiểng: Bọ trĩ, nhện, bệnh đốm đen, đốm lá trên hoa hồng, hoa cúc xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Những khu vực chuẩn bị xuống giống vụ lúa Đông Xuân 2017-2018 đợt 1 từ ngày 01 – 07/11/2017 (nhằm ngày 13 – 19/9 âm lịch), cần vệ sinh đồng ruộng, làm đất, chủ động phương tiện, điều kiện thoát nước thật tốt, hạn chế ảnh hưởng đến lượng giống gieo sạ nếu gặp mưa nhiều.
- Gieo sạ tập trung, đồng loạt, “né rầy”, áp dụng tốt các giải pháp kỹ thuật 3 giảm - 3 tăng, 1 phải - 5 giảm, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý nước hợp lý nhằm hạn chế bệnh VLLXL, giúp lúa sinh trưởng và phát triển tốt, giảm chi phí, tăng chất lượng và lợi nhuận. Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40NSS để bảo tồn thiên địch.
- Kiểm tra kỹ ruộng lúa, khi rầy cám nở rộ ruổi 1-3 với mật số > 2000 con/m2 cần xử lý kịp thời bằng thuốc có tác động chống lột xác, đặc biệt những ruộng nhiễm bệnh VL-LXL cần chú ý quản lý tốt rầy trên ruộng nhằm hạn chế rầy phát tán mầm bệnh sang các khu vực lúa lân cận đang giai đoạn mạ - đẻ nhánh, tuân thủ tốt nguyên tắc 4 đúng.
- Kiểm tra kỹ ruộng lúa, phát hiện sớm lúa bị nhiễm bệnh VL-LXL giai đoạn cuối đẻ nhánh để tác động kịp thời các biện pháp chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, quản lý tốt mật số rầy trên ruộng nhằm hạn chế lây lan và phát tán mầm bệnh.
- Cần kiểm tra kỹ đồng ruộng, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá,… để áp dụng các biện pháp canh tác và xử lý kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị. Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt khi lúa trỗ lẹt xẹt và trỗ đều. Tiếp tục theo dõi, chăm sóc và quản lý tốt những diện tích đã nhiễm bệnh.
- Không phun thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích sinh trưởng cho lúa, ít nhất 20 ngày trước thu hoạch nhằm bảo đảm an toàn thực phẩm; thu gom bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tích cực thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả. Thông báo kịp thời cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật khi thấy tình hình sâu bệnh có dấu hiệu diễn biến phức tạp./.
Bài viết cùng danh mục
- Những dịch bệnh hại cần chú ý trong tuần (từ 31/10 - 6/11)
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 19/10 đến ngày 25/10/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 12/10 đến 18/10/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 05/10 đến 11/10/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 28/9 đến 4/10/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 21/9 đến 27/9/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 14/9 đến 20/9/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 07/9 đến 13/9/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 31/8 đến 06/9/2017
- Tình hình sinh vật gây hại từ ngày 17/8 đến 23/8/2017
Tin xem nhiều
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Nuôi cá lăng nha trong lồng bè
![]() |
Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |