Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 03/5/2011 đến 09/5/2011

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng gián đoạn, có mưa ở nhiều nơi, gió hướng Đông - Đông nam, cấp 2 - 3.

+ Nhiệt độ:  - Trung bình: 28,6 0C        - Cao: 33,2 0C         - Thấp: 25,7 0C

+ Ẩm độ:     - Trung bình: 83,4 %        - Cao: 88 %                   - Thấp: 80 %

+ Tổng lượng mưa: 12,3 mm.

+ Số giờ nắng: 34,5 giờ.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

       Lúa Hè Thu 2011: Xuống giống 194.326 ha, đạt 102,3% kế hoạch, trong đó:

- Mạ: 21.586 ha                        - Đẻ nhánh: 78.892 ha 

- Làm đòng: 47.189 ha             - Trỗ - chín: 42.615 ha

- Thu hoạch: 4.045 ha, năng suất 6,02 tấn/ha    

2.2. Cây trồng khác:

Hoa màu Hè Thu 2011: Xuống giống 16.461 ha, thu hoạch 4.459,5 ha, gồm các loại:

- Bắp: 1.819,1 ha

- Thu hoạch: 365,4 ha, năng suất 15-18 tấn/ha

- Dưa hấu: 1.124,5 ha

- Thu hoạch: 580 ha, năng suất 18-22 tấn/ha

- Ớt: 155,5 ha

- Thu hoạch: 20,9 ha, năng suất 8 - 10 tấn/ha

- Sen: 682,1 ha

- Thu hoạch: 20 ha

- Cây có củ: 1.456,9 ha

- Thu hoạch: 48 ha

- Đậu nành: 2.369,2 ha

- Thu hoạch: 438,2 ha, năng suất 2,0-2,5 tấn/ha

- Đậu xanh 1.136,3 ha

- Thu hoạch: 495,9 ha, năng suất 1,0-1,3 tấn/ha

- Đậu phộng: 106,9 ha

- Thu hoạch: 12,3 ha

- Mè: 4.891,3 ha

- Thu hoạch: 1.319,1 ha, năng suất 0,8-1,0 tấn/ha

- Lác, bố: 92 ha

- Thời gian sinh trưởng: 61 - 73 NSKG

- Rau dưa các loại: 2.627,1 ha

- Thu hoạch: 1.159,6 ha.

 

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

- Rầy nâu: Gây hại 4.440 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó có 585 ha nhiễm trung bình, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, chủ yếu rầy tuổi 1- 3. So với tuần trước, diện tích nhiễm rầy tăng 3.660 ha do đợt rầy cám mới đang nở rộ.

 - Sâu cuốn lá: Gây hại 1.135 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó có 120 ha nhiễm trung bình, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 156 ha so với tuần trước.

 - Bệnh đạo ôn: Gây hại 1.937 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó nhiễm trung bình 10 ha, tăng 700 ha so với tuần trước, do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát triển.

Ngoài ra bù lạch, ốc bươu vàng, sâu đục thân, chuột, muỗi hành, lúa von, ngộ độc hữu cơ, ngộ độc phèn, bệnh đốm nâu, khô vằn, cháy bìa lá, sọc vi khuẩn, vàng lá, lem lép hạt,… xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.

* Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

- Rầy nâu: Rầy tiếp tục phát triển, chủ yếu tuổi 3 - 5 gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, lúa giai đoạn đòng trỗ có thể nhiễm ở mức nặng.

- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có thể bị hại nặng.

- Bệnh đạo ôn lá, cổ lá: Do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát triển nên diện tích nhiễm sẽ tăng, gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Xuất hiện và gây hại rải rác trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng bị ngộ độc hữu cơ, quản lý nước, dinh dưỡng không hợp lý sẽ bị nhiễm với tỷ lệ cao hơn.

- Bệnh cháy bìa lá, sọc vi khuẩn: Xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, nhất là trên các giống nhiễm như: Jasmine, VD 20, OM 4900, OM 4218, ...

Ngoài ra ốc bươu vàng, bù lạch, sâu đục thân, nhện gié, ngộ độc hữu cơ, ngộ độc phèn, bệnh đốm nâu, vàng lá, lem lép hạt,… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.

IV. Đ NGHỊ:

- Khẩn trương thăm đồng, kiểm tra thật kỹ ruộng lúa, nếu mật số rầy còn hơn 3 con/tép, cần xử lý ngay bằng một trong những loại thuốc có tác động lưu dẫn hoặc phối hợp thuốc chống lột xác với thuốc lưu dẫn, lúa giai đọan làm đòng cần xử lý rầy thật tốt nhằm hạn chế tích lũy mật số cao vào giai đoạn lúa trỗ chín.

- Không phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.

- Kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 45 - 50 NSS, nếu có hơn 5% số cây lúa có triệu chứng nhện gié gây hại ở bẹ lá đòng, có thể dùng thuốc đặc trị nhện để xử lý và phải đảm bảo lượng nước phun ít nhất từ 600 lít nước/ha.

- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá và bệnh cháy bìa lá ngay khi bệnh chớm xuất hiện, phun kỹ bằng thuốc đặc trị.

- Nhổ bỏ và tiêu hủy cây lúa bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá, quản lý thật tốt rầy trên ruộng để hạn chế lây lan.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Xử lý vôi, khai thông thủy lợi nội đồng, chủ động nước...cho vùng có nguy cơ ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ để hạn chế thấp nhất thiệt hại.

- Quản lý tốt cỏ dại, lúa cỏ ngay từ đầu vụ.

- Bón phân cân đối, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, giúp lúa khỏe, cứng cây, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.

(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật Đồng Tháp)

Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Nuôi cá lăng nha trong lồng bè

Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...