Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 22/3/2011 đến 28/3/2011
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng gián đoạn, mưa nhiều nơi, gió hướng Đông - Đông Nam, cấp 2 - 3.
+ Nhiệt độ: - Trung bình: 27,1 0C - Cao: 31,6 0C - Thấp: 24,4 0C
+ Ẩm độ: - Trung bình: 83,6 % - Cao: 88 % - Thấp: 82 %
+ Tổng lượng mưa: 11,5 mm.
+ Số giờ nắng: 35,3 giờ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
v Lúa Đông Xuân 2010 - 2011: Xuống giống 206.855 ha (theo thống kê), trong đó:
- Trỗ chín: 10.377 ha
- Thu hoạch: 196.478 ha, đạt 95% DTXG, năng suất bình quân: 7,08 tấn/ha.
v Lúa Hè Thu 2011: Xuống giống 84.986 ha, đạt 44,7% kế hoạch, trong đó:
- Mạ: 43.454 ha - Đẻ nhánh: 18.472 ha
- Làm đòng: 21.182 ha - Trỗ: 1.878 ha
2.2. Cây trồng khác:
* Hoa màu Đông Xuân 2010 - 2011: Xuống giống được 8.500 ha, thu hoạch 7.020 ha, gồm hoa màu các loại.
* Hoa màu Hè Thu 2011: Xuống giống 12.807,9 ha, gồm các loại:
- Bắp: 1.041,2 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 38 NSKG |
- Dưa hấu: 879,6 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 38 NSKG |
- Ớt: 52,8 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 5 - 38 NSKG |
- Sen: 548,2 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 10 - 38 NSKG |
- Cây có củ: 1.366,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 5 - 38 NSKG |
- Đậu nành: 1.812,8 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 58 NSKG |
- Đậu xanh: 950,82 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 58 NSKG |
- Đậu phộng: 60 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 17 - 58 NSKG |
- Mè: 4.257,54 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 58 NSKG |
- Rau muống lấy hạt: 143 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 17 - 36 NSKG |
- Lác, bố: 92 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 19 - 31 NSKG |
- Rau dưa các loại: 1.603,8 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 38 NSKG |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
v Lúa Hè Thu 2011
- Rầy nâu: Gây hại 1.586 ha lúa giai đoạn mạ - đòng trỗ, trong đó có 74 ha nhiễm nặng, mật số 3.000-5.000 con/m2, nhiễm trung bình 367 ha, còn lại nhiễm nhẹ, rầy chủ yếu ở tuổi 4-5, trưởng thành. So với tuần trước, diện tích nhiễm rầy giảm 170 ha, do đa số rầy vào giai đoạn trưởng thành mang trứng.
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ - trung bình 3.753 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, tăng 366 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ 2.965 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, tăng 2.187 ha so với tuần trước.
Ngoài ra, ốc bươu vàng, sâu cắn chẽn, bệnh đốm vằn, cháy bìa lá xuất hiện và gây hại nhẹ lúa giai đoạn mạ - đòng trỗ.
* Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
v Lúa Hè Thu 2011:
- Rầy nâu: Đợt rầy cám mới sẽ nở rộ và tiếp tục phát triển đến đầu tháng 4/2011, lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ sẽ nhiễm với mật số phổ biến ở mức nhẹ - trung bình, cục bộ một số diện tích sẽ nhiễm nặng. Đồng thời lúa Đông xuân chưa thu hoạch dứt điểm nên rầy vẫn còn tiếp tục di trú sang lúa Hè Thu với mật số không đồng đều ở các khu vực lân cận vừa xuống giống.
- Sâu cuốn lá: Gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có khả năng bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn: Diện tích và mức nhiễm bệnh sẽ tăng do điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
Ngoài ra, ốc bươu vàng, bù lạch, sâu cắn chẽn, ngộ độc phèn, bệnh đốm nâu, cháy bìa lá, lem lép hạt,… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
v Đối với lúa Đông Xuân 2010 – 2011:
Sau khi thu hoạch cần khẩn trương vệ sinh đồng ruộng, làm đất bằng phẳng, cày ải, phơi đất, cách ly ít nhất 3 tuần trước khi xuống giống vụ Hè Thu, để cắt đứt nguồn lây lan sâu bệnh, nhện gié và hạn chế ngộ độc hữu cơ.
v Đối với lúa Hè Thu 2011:
- Đối với lúa dưới 20NSS: Tùy theo từng khu vực nếu rầy di trú giảm mật số cần rút cạn nước để cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
- Đối với lúa trên 20 NSS: khi rầy cám nở rộ tuổi 2 – 3, mật số > 3 con/tép, xử lý bằng thuốc chống lột xác. Lúa giai đọan đòng trỗ nếu mật số rầy cao và nhiều lứa gối nhau, có thể phối hợp thuốc chống lột xác với thuốc lưu dẫn và xử lý thật tốt nhằm hạn chế tích lũy mật số vào giai đoạn lúa trỗ chín.
- Hạn chế phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.
- Lúa giai đoạn làm đòng (45 NSS) cần kiểm tra kỹ khi thấy triệu chứng nhện gié gây hại khoảng 5% có thể dùng thuốc đặc trị nhện để phòng trừ.
- Phun thuốc đặc trị bệnh đạo ôn lá ngay khi bệnh chớm xuất hiện.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Xử lý vôi, khai thông thủy lợi nội đồng, chủ động nước...cho vùng có nguy cơ ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ để hạn chế thấp nhất thiệt hại.
- Quản lý tốt cỏ dại, lúa cỏ.
- Bón phân cân đối, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, giúp lúa khỏe, cứng cây, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy vào đèn để có kế hoạch xuống giống vụ Hè Thu tập trung, đồng loạt và né rầy hiệu quả.
- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.
(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật Đồng Tháp)
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 112/3/2010 đến 17/3/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 15/3/2011 đến 21/3/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 04/3/2010 đến 10/3/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 28/02/2010 đến 04/3/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 01/3/2011 đến 07/3/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 22/02/2011 đến 28/02/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 15/02/2011 đến 21/02/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 29/01/2010 đến 11/02/2011
- Ngư dân mất mùa hến vì sâu biển
- DỰ BÁO SÂU BỆNH TUẦN TỪ 14-21/2/2011
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Nuôi cá lăng nha trong lồng bè
![]() |
Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |