Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 10/5/2011 đến 16/5/2011
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng gián đoạn, có mưa ở nhiều nơi, gió hướng Tây nam, cấp 2 - 3.
+ Nhiệt độ: - Trung bình: 29,2 0C - Cao: 33,5 0C - Thấp: 26,3 0C
+ Ẩm độ: - Trung bình: 81 % - Cao: 88 % - Thấp: 77 %
+ Tổng lượng mưa: 3,3 mm.
+ Số giờ nắng: 64,3 giờ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
Lúa Hè Thu 2011: Xuống giống 195.297 ha, đạt 102,8% kế hoạch, trong đó:
- Mạ: 6.730 ha - Đẻ nhánh: 65.698 ha
- Làm đòng: 63.412 ha - Trỗ - chín: 47.246 ha
- Thu hoạch: 12.211 ha, năng suất 6,13 tấn/ha
2.2. Cây trồng khác:
Hoa màu Hè Thu 2011: Xuống giống 16.672,5 ha, thu hoạch 6.269,5 ha, gồm các loại:
- Bắp: 1851,4 ha |
- Thu hoạch: 412,7 ha, năng suất 15-18 tấn/ha |
- Dưa hấu: 1.129 ha |
- Thu hoạch: 629,9 ha, năng suất 18-22 tấn/ha |
- Ớt: 155,5 ha |
- Thu hoạch: 21,8 ha, năng suất 8 - 10 tấn/ha |
- Sen: 682,1 ha |
- Thu hoạch: 20 ha |
- Cây có củ: 1.482,9 ha |
- Thu hoạch: 50 ha |
- Đậu nành: 2.369,2 ha |
- Thu hoạch: 640,5 ha, năng suất 2,0-2,5 tấn/ha |
- Đậu xanh 1.143,3 ha |
- Thu hoạch: 515,2 ha, năng suất 1,0-1,3 tấn/ha |
- Đậu phộng: 114,7 ha |
- Thu hoạch: 27,6 ha |
- Mè: 4.894,5 ha |
- Thu hoạch: 2.726,1 ha, năng suất 0,8-1,0 tấn/ha |
- Lác, bố: 92 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 61 - 73 NSKG |
- Rau dưa các loại: 2.752,9 ha |
- Thu hoạch: 1.225,7 ha. |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
- Rầy nâu: Gây hại 3.503 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó nhiễm nặng 7 ha, mật số 3.000 - 5.000 con/m2, nhiễm trung bình 318 ha, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, chủ yếu rầy tuổi 2- 4. So với tuần trước, diện tích nhiễm rầy giảm 937 ha do nông dân chủ động phòng trừ.
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ 979 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, giảm 156 ha so với tuần trước.
- Bệnh đạo ôn: Gây hại 2.294,5 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó nhiễm trung bình 35 ha, tăng 357 ha so với tuần trước, do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát triển.
Ngoài ra sâu đục thân, nhện gié, bệnh đốm nâu, khô vằn, cháy bìa lá, sọc vi khuẩn, vàng lá, lem lép hạt,… xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
* Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
- Rầy nâu: Trên ruộng rầy có nhiều lứa gối nhau, phổ biến là rầy tuổi 4 – 5 đến trưởng thành và giai đọan trứng, do đó diện tích và mật số sẽ giảm, gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình. Dự báo từ 23/5 đợt rầy cám mới sẽ bắt đầu nở rải rác trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ và sẽ nở rộ, gây hại trên diện rộng trong tuần kế tiếp; đồng thời do lúa Hè Thu sớm đang giai đoạn chín - thu hoạch nên rầy di trú sẽ tăng cao mật số từ 16- 23/5/2011.
- Sâu cuốn lá: Gây hại chủ yếu ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn lá, cổ lá: Diện tích và mức nhiễm sẽ tăng do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát triển gây hại phổ biến ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, những ruộng gieo trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Xuất hiện và gây hại rải rác trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng bị ngộ độc hữu cơ, quản lý nước, dinh dưỡng không hợp lý sẽ bị nhiễm với tỷ lệ cao hơn.
- Bệnh cháy bìa lá, sọc vi khuẩn: Xuất hiện và gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đòng trỗ, nhất là trên các giống nhiễm như: Jasmine, VD 20, OM 4900, OM 4218, ...
Ngoài ra ốc bươu vàng, bù lạch, sâu đục thân, nhện gié, ngộ độc hữu cơ, ngộ độc phèn, bệnh đốm nâu, vàng lá, lem lép hạt,… xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy di trú để che chắn nước kịp thời cho lúa dưới 20 ngày sau sạ, hạn chế bị rầy di trú tấn công truyền bệnh vàng lùn lùn xoắn lá
- Thăm đồng thường xuyên, kiểm tra kỹ ruộng lúa, mật số rầy dưới 3 con/tép, không cần xử lý thuốc.
- Không phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.
- Đối với ruộng lúa bị nhiễm bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá cần nhổ bỏ và tiêu hủy cây lúa bệnh; chăm sóc, quản lý nước, dinh dưỡng hợp lý giúp lúa tăng tính chống chịu, hạn chế ảnh hưởng đến năng suất; quản lý tốt rầy trên ruộng để hạn chế lây lan
- Kiểm tra kỹ lúa giai đoạn 45 - 50 NSS, nếu có hơn 5% số cây lúa có triệu chứng nhện gié gây hại ở bẹ lá đòng, có thể dùng thuốc đặc trị nhện để xử lý và phải đảm bảo lượng nước phun ít nhất từ 600 lít nước/ha.
- Phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá và bệnh cháy bìa lá ngay khi bệnh chớm xuất hiện, phun kỹ bằng thuốc đặc trị.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Xử lý vôi, khai thông thủy lợi nội đồng, chủ động nước...cho vùng có nguy cơ ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ để hạn chế thấp nhất thiệt hại.
- Quản lý tốt cỏ dại, lúa cỏ ngay từ đầu vụ.
- Bón phân cân đối, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, giúp lúa khỏe, cứng cây, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.
(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật Đồng Tháp)
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 29/4/2010 đến 05/5/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 03/5/2011 đến 09/5/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 26/4/2011 đến 02/5/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 19/4/2011 đến 25/4/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 08/4/2010 đến 14/4/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 12/4/2011 đến 18/4/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 05/4/2011 đến 11/4/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 25/3/2010 đến 31/3/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 29/3/2011 đến 04/4/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tuần từ 18/3/2010 đến 24/3/2011
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Nuôi cá lăng nha trong lồng bè
![]() |
Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |