Tình hình sinh vật gây hại tuần Từ ngày 04/8/2011 đến ngày 10/8/2011

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng gián đoạn, có mưa rải rác nhiều nơi, gió hướng Tây Nam, cấp 2 - 3.

+ Nhiệt độ:  - Trung bình: 28,3 0C        - Cao: 32,5 0C         - Thấp: 25,9 0C

+ Ẩm độ:     - Trung bình: 84,1 %        - Cao: 91 %            - Thấp: 80 %

+ Tổng lượng mưa: 17,8 mm.

+ Số giờ nắng: 52,5 giờ.                                      

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

2.1. Cây lúa:

v    Lúa Hè Thu 2011: Thu hoạch 194.294 ha, đạt 99,3% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,83 tấn/ha. Diện tích còn lại 1.430 ha đang giai đoạn chín.

v    Lúa Thu Đông 2011: Xuống giống 88.607 ha, đạt 89,2% kế hoạch, trong đó:

- Mạ: 10.873 ha                                     - Đẻ nhánh: 2.160 ha        

- Làm đòng: 28.458 ha                         - Trỗ chín: 44.287 ha

- Thu hoạch 2.829 ha, năng suất bình quân 4,34 tấn/ha

2.2. Cây trồng khác:

* Hoa màu Hè Thu 2011: Xuống giống 17.554 ha, thu hoạch 17.166 ha gồm hoa màu các loại.

* Hoa màu Thu Đông 2011: Xuống giống 4.949,8 ha, thu hoạch 962,1 ha gồm:

- Bắp: 1.496,3 ha

- Thu hoạch: 169,6 ha, năng suất 16 - 20 tấn/ha

- Dưa hấu: 258 ha

- Thu hoạch: 56,4 ha, năng suất 20 tấn/ha

- Cây có củ: 474,5 ha

- Thu hoạch: 13 ha

- Ớt: 59 ha

- Thu hoạch: 2,4 ha

- Đậu các loại: 64,3 ha

- Thu hoạch: 1 ha

- Sen: 551,2 ha

- Thời gian sinh trưởng: 19 - 57 NSKG

- Rau dưa các loại: 2.046,5 ha

- Thu hoạch: 719,7 ha

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:

Lúa Thu Đông 2011:  

- Rầy nâu: Gây hại 11 ha lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó có 6 ha nhiễm trung bình, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, chủ yếu rầy tuổi 3 -4. So với tuần trước diện tích nhiễm giảm 459 ha do nông dân phòng trừ và điều kiện thời tiết có mưa.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại 1.194 ha lúa giai đoạn làm đòng - trỗ chín. Trong đó diện tích nhiễm bệnh đạo ôn lá 964 ha, đạo ôn cổ bông 230 ha. Bệnh đạo ôn lá gây hại trung bình 26 ha, tỷ lệ 10 - 15%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 2.391 ha so với tuần trước do nông dân phòng trừ. Diện tích nhiễm bệnh đạo ôn cổ bông tăng 225 ha, so với tuần trước do nhiều diện tích lúa vào giai đoạn trỗ chín và điều kiện thời tiết thích hợp, tuy nhiên chỉ nhiễm ở mức nhẹ.

- Bệnh cháy bìa lá: Gây hại nhẹ 636 ha lúa giai đoạn đòng trỗ, giảm 929 ha so với tuần trước do nông dân phòng trừ.

- Bệnh lem lép hạt: Gây hại 1.391 ha lúa giai đoạn trỗ, trong đó nhiễm trung bình 140 ha, tỷ lệ 10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.258,5 ha so với tuần trước.

- Bệnh vàng lùn: Diện tích hiện nhiễm là 977,6 ha, gây hại trên lúa giai đoạn đòng trỗ, trong đó nhiễm trung bình 60 ha, tỷ lệ >10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ với tỷ lệ 2 - 10%. Diện tích nhổ vùi và thu hoạch là 1.043,7 ha. Diện tích phát sinh trong tuần là 53,5 ha, nhiễm ở mức nhẹ.

Ngoài ra, sâu cuốn lá, chuột, nhện gié, bệnh vàng lá, đốm vằn, …xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.

* Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:

Trên lúa Thu Đông:

- Rầy nâu: Do lúa Hè Thu và Thu Đông sớm đang thu hoạch nên rầy sẽ di trú đến cuối tuần, tuy mật số không cao nhưng do phát tán từ những ruộng lúa đã nhiễm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá nên khả năng lan truyền bệnh vẫn rất cao. Lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ có nhiều lứa rầy gối nhau nhưng đa số diện tích có mật số rất thấp, không cần phải xử lý thuốc.

- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có thể bị hại nặng.

- Bệnh đạo ôn lá, cổ lá, cổ bông, cháy bìa lá: Tiếp tục gây hại ở mức nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm có thể bị hại nặng.

- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Nhiễm phổ biến ở mức nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng bị ngộ độc hữu cơ, quản lý nước, dinh dưỡng không hợp lý mức nhiễm sẽ tăng.

Ngoài ra sâu đục thân, ngộ độc hữu cơ, bệnh đốm vằn, đốm nâu, vàng lá, lem lép hạt xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.

IV. ĐỀ NGHỊ:

Lúa Thu Đông:

- Đối với lúa dưới 20 NSS:  Theo dõi chặt chẽ rầy di trú để đưa nước vào che chắn kịp thời nhằm hạn chế rầy đẻ trứng, chích hút và truyền bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.

- Khoanh vùng, theo dõi chặt chẽ những ruộng đã bị rầy di trú tấn công để phát hiện sớm bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, khẩn trương nhổ bỏ và tiêu hủy cây lúa bệnh; chăm sóc, quản lý nước, dinh dưỡng hợp lý, có thể bón vôi, tăng cường phân lân hoặc phun phân bón lá có hàm lượng lân cao nhằm kích thích rễ lúa phát triển, giúp lúa khỏe, tăng tính chống chịu, giảm thiệt hại; quản lý tốt rầy trên ruộng để hạn chế lây lan.

- Không phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.

- Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá để xử lý kịp thời bằng thuốc đặc trị.

- Phun ngừa bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép hạt trước và ngay sau khi lúa trỗ xong.

- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.

- Xử lý vôi, khai thông thủy lợi nội đồng, chủ động nước cho vùng có nguy cơ ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ; gia cố đê bao cho những vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng lũ sớm… để hạn chế thấp nhất thiệt hại.

- Quản lý tốt cỏ dại, lúa cỏ ngay từ đầu vụ.

- Bón phân cân đối, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, giúp lúa khỏe, cứng cây, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.

(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật Đồng Tháp)


Bài viết cùng danh mục

Tin xem nhiều

Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5

Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG

I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI

1. ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng vàng

Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ...

Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm

Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ...

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm

Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ...

Nuôi cá lăng nha trong lồng bè

Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ...

Video xem nhiều

Kỹ thuật bón phân

(Nguồn THVL)

Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao

Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ...