Tình hình sinh vật gây hại tuần từ Từ ngày 07/7/2011 đến ngày 13/7/2011
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
Tuần qua thời tiết các nơi trong tỉnh ngày nắng nóng gián đoạn, có mưa nhiều nơi, gió hướng Tây - Tây Nam, cấp 2 - 3.
+ Nhiệt độ: - Trung bình: 28,0 0C - Cao: 32,4 0C - Thấp: 24,9 0C
+ Ẩm độ: - Trung bình: 83,6 % - Cao: 87 % - Thấp: 79 %
+ Tổng lượng mưa: 8,4 mm.
+ Số giờ nắng: 42,9 giờ.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
2.1. Cây lúa:
v Lúa Hè Thu 2011: Thu hoạch 156.784 ha, đạt 80,2% diện tích xuống giống, năng suất bình quân 5,88 tấn/ha. Diện tích còn lại 38.605 ha đang giai đoạn trỗ chín.
v Lúa Thu Đông 2011: Xuống giống 76.741 ha, đạt 77,3% kế hoạch, trong đó:
- Mạ: 10.358 ha - Đẻ nhánh: 45.664 ha
- Làm đòng: 17.473 ha - Trỗ chín: 3.245 ha
2.2. Cây trồng khác:
* Hoa màu Hè Thu 2011: Xuống giống 17.554 ha, thu hoạch 16.159 ha gồm hoa màu các loại.
* Hoa màu Thu Đông 2011: Xuống giống 3.604,4 ha, gồm:
- Bắp: 1.173,6 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 52 NSKG |
- Dưa hấu: 196,9 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 45 NSKG |
- Cây có củ: 305,1 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 45 NSKG |
- Ớt: 32,4 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 45 NSKG |
- Đậu nành: 5,5 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 17 - 31 NSKG |
- Đậu xanh: 15 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 31 NSKG |
- Đậu phộng: 14 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 19 - 33 NSKG |
- Sen: 411 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 5 - 29 NSKG |
- Rau dưa các loại: 1.446,2 ha |
- Thời gian sinh trưởng: 3 - 45 NSKG |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY:
v Lúa Hè Thu 2011:
- Bệnh cháy bìa lá: Gây hại 598 ha lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó nhiễm nặng 3 ha, tỷ lệ 40-50%, nhiễm trung bình, tỷ lệ 20-35%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 24 ha so với tuần trước.
- Bệnh lem lép hạt: Gây hại 1.209 ha lúa giai đoạn trỗ chín, trong đó có 80 ha nhiễm trung bình, tỷ lệ 10-20%, còn lại nhiễm nhẹ, giảm 22 ha so với tuần trước.
Ngoài ra, rầy nâu, nhện gié, bệnh đạo ôn, đốm vằn, vàng lá, đạo ôn cổ bông, … xuất hiện và gây hại ở mức nhẹ.
v Lúa Thu Đông 2011:
- Rầy nâu: Gây hại 3.387 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, trong đó nhiễm nặng 70 ha, mật số 3.000 - 7.000 con/m2, nhiễm trung bình 762 ha, mật số 1.500 - 3.000 con/m2, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 271,8 ha so với tuần trước do đợt rầy cám tiếp tục nở rộ.
- Bệnh đạo ôn: Gây hại 3.331,4 ha lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, trong đó nhiễm nặng 0,4 ha, tỷ lệ 40-50%, nhiễm trung bình 426 ha, tỷ lệ 15 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ, tăng 1.808,4 ha so với tuần trước do thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát triển.
- Bệnh vàng lùn: Diện tích nhiễm bệnh từ đầu vụ là 1.541 ha, diện tích hiện nhiễm là 1.471 ha, giảm 70 ha do nông dân nhổ vùi. Bệnh gây hại trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - đòng trỗ, trong đó nhiễm nặng 153 ha, tỷ lệ >20 - 30%, nhiễm trung bình 139 ha, tỷ lệ >10 - 20%, còn lại nhiễm nhẹ với tỷ lệ 2 - 10%. Diện tích phát sinh trong tuần là 705,9 ha.
Ngoài ra, sâu cuốn lá, bệnh cháy bìa lá, vàng lá, đốm vằn, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt xuất hiện và gây hại chủ yếu ở mức nhẹ.
* Hoa màu: Các đối tượng như bọ trĩ, rầy mềm, sâu ăn tạp, chết cây con, héo rũ, sương mai, thán thư, ... xuất hiện rải rác và gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG TUẦN TỚI:
- Trên lúa Hè thu: Các đối tượng như rầy nâu, nhện gié, bệnh cháy bìa lá, vàng lá, đạo ôn cổ bông, lem lép hạt xuất hiện và gây hại rải rác hoặc ở mức nhẹ.
- Trên lúa Thu Đông:
- Rầy nâu: Dự báo trong tuần tới rầy di trú sẽ gia tăng mật số do lúa Hè Thu còn lại đang giai đoạn chín – thu hoạch, do đó lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh sẽ tiếp tục bị rầy di trú tấn công. Đồng thời trên ruộng lúa giai đọan đẻ nhánh – đòng trỗ rầy tiếp tục phát triển và có nhiều lứa rầy gối nhau, gây hại ở mức nhẹ - trung bình hoặc nặng cục bộ một số diện tích nếu không phòng trừ tốt.
- Sâu cuốn lá: Gây hại nhẹ - trung bình trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng. Những ruộng sạ dày, bón thừa phân đạm, phun thuốc trừ sâu sớm lúc đầu vụ có thể bị hại nặng.
- Bệnh đạo ôn lá, cổ lá, cháy bìa lá, sọc vi khuẩn: Do điều kiện thời tiết và giai đoạn lúa thích hợp cho bệnh phát sinh phát triển nên diện tích và mức nhiễm sẽ tăng.
- Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá: Tiếp tục gia tăng tỉ lệ và diện tích nhiễm trên lúa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, những ruộng bị ngộ độc hữu cơ, quản lý nước, dinh dưỡng không hợp lý mức nhiễm sẽ nặng hơn.
Ngoài ra sâu đục thân, ngộ độc hữu cơ, bệnh đốm vằn, đốm nâu, vàng lá, lem lép hạt xuất hiện rải rác hoặc gây hại ở mức nhẹ.
IV. ĐỀ NGHỊ:
* Lúa Thu Đông:
- Đối với lúa dưới 20 NSS: Theo dõi chặt chẽ rầy di trú để đưa nước vào che chắn kịp thời nhằm hạn chế rầy đẻ trứng, chích hút và truyền bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá.
- Đối với lúa trên 20 NSS: Kiểm tra kỹ ruộng lúa, đặc biệt là lúa giai đọan làm đòng, nếu mật số hơn 3 con/tép cần xử lý thật tốt bằng thuốc có tác động lưu dẫn nhằm hạn chế tích lũy mật số cao vào giai đoạn sau.
- Khoanh vùng, theo dõi chặt chẽ những ruộng đã bị rầy di trú tấn công để phát hiện sớm bệnh vàng lùn lùn xoắn lá. Khẩn trương nhổ bỏ và tiêu hủy cây lúa bệnh; chăm sóc, quản lý nước, dinh dưỡng hợp lý giúp lúa khỏe, tăng tính chống chịu, giảm thiệt hại; quản lý tốt rầy trên ruộng để hạn chế lây lan.
- Thăm đồng thường xuyên, phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá, cháy bìa lá để xử lý kịp thời bằng thuốc đặc trị.
- Không phun thuốc trừ sâu cho lúa dưới 40 NSS, nhằm bảo tồn thiên địch, hạn chế bộc phát dịch hại ở giai đoạn sau.
- Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc.
- Xử lý vôi, khai thông thủy lợi nội đồng, chủ động nước...cho vùng có nguy cơ ngộ độc phèn, ngộ độc hữu cơ để hạn chế thấp nhất thiệt hại.
- Quản lý tốt cỏ dại, lúa cỏ ngay từ đầu vụ.
- Bón phân cân đối, tăng cường phân lân và kali ngay từ đầu vụ, giúp lúa khỏe, cứng cây, chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện thời tiết bất lợi.
- Không xuống giống trong thời gian rầy đang di trú (từ 13/7 đến 25/7/2011), nhằm hạn chế sự phát sinh gây hại của bệnh vàng lùn - lùn xoắn lá.
- Thông báo kịp thời tình hình sâu bệnh mới cho cán bộ địa phương và cán bộ kỹ thuật để có biện pháp xử lý kịp thời hiệu quả.
(Nguồn Chi cục bảo vệ Thực Vật Đồng Tháp)
Bài viết cùng danh mục
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ Từ ngày 30/6/2011 đến ngày 06/7/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ Từ ngày Từ ngày 23/6/2011 đến ngày 29/6/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ Từ ngày 16/6/2011 đến ngày 22/6/2011
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 09/6/2011 đến 15/6/2011
- Tình hình bệnh, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Tình hình sinh vật gây hại tuần từ 24/5/2011 đến 30/5/2011
Tin xem nhiều
Tài liệu kỹ thuật chăn nuôi thỏ - Phần 5
![]() |
Phần 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN Ở THỎ CÁI 1. ... |
![]() |
Cá lăng vàng là một trong những loài cá lăng hiện diện ở các thủy vực nước ngọt và lợ ... |
Kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá lăng chấm
![]() |
Đặc điểm hình thái cá lăng chấm: Thân dài. Đầu dẹp bằng, thân và đuôi dẹp bên. Có 4 đôi ... |
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha thương phẩm
![]() |
Lăng nha (Mystus wyckiioides) là loài cá nước ngọt, thịt trắng chắc, không xương dăm, mùi vị thơm ngon, giá ... |
Nuôi cá lăng nha trong lồng bè
![]() |
Cá lăng nha có tên khoa học là Mystus Wyckiioides, là loài cá nước ngọt, sống nhiều ở các nước ... |
Video xem nhiều
Sử dụng thuốc gốc đồng để trừ bệnh
![]() |
(Nguồn THĐT) |
Tác dụng của Canxi với sự sinh trưởng của cây lúa
![]() |
(Nguồn THĐT) |
![]() |
(Nguồn THVL) |
Dưa hấu không hạt - nông nghiệp công nghệ cao
![]() |
Lâu nay mọi người thường khó chịu khi gặp phải vô số hạt cứng trong ruột dưa hấu. ... |
Sinh vật cảnh tiềm năng kinh tế nông nghiệp đô thị
![]() |
(Nguồn THĐT) |